Thứ 6 - 26/02/2016
Nhiệt liệt chào mừng 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất Đất Nước (30/4/1975-30/4/2025)
Kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2/9/1945-2/9/2025)
Kỷ niệm 80 năm Ngày Cách mạng tháng Tám thành công (19/8/1945-19/8/2025)
Kỷ niệm 135 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2025)
Những điểm mới của Nghị định 05/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Ngày 06/01/2025, Chính phủ ban hành Nghị định số 05/2025/NĐ-CP nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/202 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020.

          1. Mục tiêu và nội dung chính

          Nghị định số 05/2025/NĐ-CP nhằm hướng tới cải cách quản lý môi trường, giảm gánh nặng hành chính và nâng cao hiệu quả thực thi thông qua các nội dung chính của Nghị định như:

          Tăng cường phân cấp, phân quyền cho địa phương.

          Đơn giản hóa các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp phép và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.

          Giám đối tượng phải thực hiện các thủ tục môi trường.

          2. Đối tượng áp dụng

          Nghị định nhấn mạnh đường lối đơn giản hóa thủ tục đăng ký môi trường, ứng dụng cho:

          Các dự án sản xuất, kinh doanh nhỏ hoặc ít tác động đến môi trường.

          Nhà máy sản xuất thủ công hoặc đơn vị dịch vụ đã có đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

          3. Thay đổi chính

          Nộp hồ sơ trực tuyến: qua hệ thống quốc gia, giảm thiểu giấy tờ và tăng tính minh bạch.

          Thời gian xử lý rút ngắn: từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc.

          Giảm yêu cầu bổ sung giấy phép: chỉ áp dụng khi hồ sơ thiếu thông tin quan trọng.

          4. Tăng cường tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi cộng đồng thông qua tham vấn cộng đồng

          Nghị định số 05/2025/NĐ-CP quy định rõ những thành phần dân cư nào cần được tham vấn liên quan đến dự án đầu tư, hình thức tham vấn cũng đa dạng như: đăng tải trên Trang thông tin điện tử, tổ chức họp lấy ý kiến, tham vấn bằng văn bản.

          Điều này giúp thông tin về môi trường hoạt động và tác động của dự án được công khai, dự án cũng sẽ diễn ra thuận lợi hơn giữa các mối quan hệ chủ dự án, chủ đầu tư biết thêm các thông tin từ cộng đồng dân cư bản địa, tránh được tác động tiêu cực từ phía môi trường như: ô nhiễm không khí, nguồn nước, cấu trúc địa tầng, đặc điểm tình hình… đồng thời cũng sẽ có thời gian đưa ra các giải pháp ứng phó kịp thời.

          5. Phân cấp, phân quyền cho địa phương

          Bổ sung Điều 26a vào trước Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, phân cấp cho UBND cấp tỉnh thực hiện một số nội dung như: thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường cho đối tượng cần cấp giấy phép môi trường đối với 07 nhóm dự án đầu tư thuộc thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ một số dự án đặc biệt).

          Thời hạn và chi phí thẩm định đối với các trường hợp trên sẽ tương tự như đối với các dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.

          6. Cắt giảm thủ tục hành chính liên quan đến giấy phép môi trường

          Về nội dung giấy phép môi trường: chỉnh sửa bổ sung đối với Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP đã làm rõ các mục cần báo cáo như: thông tin cơ bản về dự án (quy mô, công trình, công nghệ); mô tả các loại chất thải phát sinh (nước thải, khí thải, chất thải rắn) và biện pháp xử lý; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường          Về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường: đối với Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP đã tinh gọn hồ sơ cần thiết, trình tự thủ tục được đơn giản hóa, rút ngắn thời gian và các bước xử lý, bảo đảm nhanh chóng hơn cho doanh nghiệp.

          7. Thu hẹp phạm vi đối tượng phải xin giấy phép môi trường

          Điều 14 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP quy định những đối tượng sẽ được miễn đăng ký giấy phép môi trường từ năm 2025. Theo đó, lưu lượng xả thải quy định đối với các đối tượng được nâng lên. Qua đó, giúp giảm đáng kể số lượng doanh nghiệp, đơn vị sản xuất quy mô nhỏ và các dự án phải thực hiện các thủ tục cấp phép môi trường.

          Trong trường hợp này, các doanh nghiệp này tuy được miễn trừ giấy phép môi trường nhưng vẫn sẽ được hướng dẫn và phổ biến kiến thức liên quan đến quản lý và xử lý chất thải nhằm bảo vệ môi trường.

          8. Hướng dẫn vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp giấy phép môi trường

          Nghị định số 05/2025/NĐ-CP bổ sung hướng dẫn cụ thể hơn về điều kiện bắt đầu thử nghiệm, bên cạnh đó thời gian vận hành thử nghiệm cũng linh động hơn tùy theo mô hình và loại hình dự án. Yêu cầu báo cáo kết quả thử nghiệm rõ ràng hơn giúp cơ quan quản lý dễ dàng kiểm tra cũng như giảm bớt các bước kiểm tra không cần thiết sau này nếu quy trình đạt yêu cầu ngay từ đầu.

          9. Yêu cầu cấp lại giấy phép môi trường

          Doanh nghiệp, dự án có giấy phép hết hạn: chủ doanh nghiệp, dự án cần phải cấp lại giấy phép môi trường để có thể hoạt động hợp pháp nếu giấy phép môi trường đã hết hạn.

          Dự án, doanh nghiệp thay đổi quy mô, công nghệ: chẳng hạn như đối với các trường hợp doanh nghiệp nâng cao công suất hoạt động vượt quá ngưỡng đăng ký trước đây, cần phải xin cấp lại giấy phép để phù hợp với điều kiện mới.

          Dự án đã bị thu hồi giấy phép: trường hợp giấy phép cũ bị thu hồi do vi phạm, chủ dự án, doanh nghiệp phải giải quyết và xin cấp lại sau khi đáp ứng đủ yêu cầu.

          Dự án chuyển quyền sở hữu hoặc địa chỉ: khi dự án đổi chủ sở hữu hoặc chuyển sang địa điểm mới, giấy phép môi trường cũ không còn hiệu lực, cần xin cấp lại để cập nhật thông tin phù hợp.

          Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06/01/2025./.

            Đính kèm file.05-2nd.signed.pdf05-2nd.signed.pdf

Minh Quang


Đang cập nhật bài hát.

Liên kết webiste

Số lượt truy cập

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai​

Chịu trách nhiệm chính: ông Phạm Việt Phương - Trưởng ban quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai . 
Địa chỉ Văn phòng đại diện: Số 288/4 đường 30/4, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

​Trụ sở chính: xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0251.650.9666 - Email: