Thứ 6 - 26/02/2016
Kỷ niệm 79 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2/9/1945-2/9/2024)
Kỷ niệm 79 năm Ngày Cách mạng tháng Tám thành công (19/8/1945-19/8/2024)
Kỷ niệm 134 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2024)
Kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ (07/5/1954-07/5/2024)
Chính sách ưu đãi về thuế đối với doanh nghiệp Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai

​            Ngày 01/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/3/2024.

Theo đó, mức ưu đãi, hỗ trợ cụ thể đối với dự án đầu tư; các hoạt động trong khu công nghệ cao được áp dụng theo quy định của pháp luật về đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đất đai, tín dụng và pháp luật có liên quan.

Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học thông tin chi tiết về chính sách ưu đãi về thuế đối với doanh nghiệp Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành như sau:

STT

TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG

ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

I

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1

Doanh nghiệp công nghệ cao (chỉ áp dụng ưu đãi này khi đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao).

Giấy chứng nhận này sẽ được cấp cho doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao quy định tại Điều 3 Quyết định 10/2021/QĐ-TTg

Doanh nghiệp công nghệ cao chỉ phải chịu mức thuế suất thuế TNDN bằng một nửa so với các doanh nghiệp thông thường khác. Thuế suất ưu đãi 10% (thông thường mức thuế suất thuế TNDN là 20%) trong 15 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao.

Khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013

2

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đảm bảo các điều kiện sau đây thì hưởng mức miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

- Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp;

- Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch vụ mới, không bao gồm các dịch vụ đã có trên thị trường (được xác định theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ).

- Phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong kỳ để được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp không hạch toán riêng được thì được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

- Doanh nghiệp công nghệ cao được miễn thuế trong vòng 04 năm;

- Ngoài ra, doanh nghiệp công nghệ cao còn được giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận thì năm đầu tiên tính thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

 

- Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính

- Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính

3

Doanh nghiệp công nghệ cao (chỉ áp dụng ưu đãi này khi đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao).

Giấy chứng nhận này sẽ được cấp cho doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao quy định tại Điều 3 Quyết định 10/2021/QĐ-TTg

Doanh nghiệp công nghệ cao chỉ phải chịu mức thuế suất thuế TNDN bằng một nửa so với các doanh nghiệp thông thường khác. Thuế suất ưu đãi 10% (thông thường mức thuế suất thuế TNDN là 20%) trong 15 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao.

Khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013

II

THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU

 

 

1

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất

- Khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016

- Điểm c Khoản 8 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ

2

Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ

Miễn thuế nhập khẩu

Khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016

Riêng đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao được hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Ưu đãi về thuế suất: Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm (Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ).

+ Ưu đãi về thời gian miễn giảm: Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo (Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ).

- Thuế nhập khẩu

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định (Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ).

          Lê Thị Nga-Phòng ĐT&QLDN​


Đang cập nhật bài hát.

Liên kết webiste

Số lượt truy cập

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai​

Chịu trách nhiệm chính: ông Phạm Việt Phương - Trưởng ban quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai . 
Địa chỉ Văn phòng đại diện: Số 288/4 đường 30/4, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

​Trụ sở chính: xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0251.650.9666 - Email: