Ngày
01/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công
nghệ cao, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/3/2024.
Theo đó, mức ưu đãi, hỗ trợ cụ thể đối với
dự án đầu tư; các hoạt động trong khu công nghệ cao được áp dụng theo quy định
của pháp luật về đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, đất đai, tín dụng và pháp luật có liên quan.
Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ
sinh học thông tin chi tiết về chính sách ưu đãi về thuế đối với doanh nghiệp Khu
Công nghệ cao công nghệ sinh học theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
như sau:
STT
|
TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG
|
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
|
CƠ SỞ PHÁP LÝ
|
I
|
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
|
1
|
Doanh nghiệp
công nghệ cao (chỉ áp dụng ưu đãi này
khi đã được cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao).
Giấy chứng nhận này sẽ được cấp cho doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao quy định tại Điều 3 Quyết định
10/2021/QĐ-TTg
|
Doanh nghiệp
công nghệ cao chỉ phải chịu mức thuế suất thuế TNDN bằng một nửa so với các
doanh nghiệp thông thường khác. Thuế suất ưu đãi 10% (thông thường mức thuế
suất thuế TNDN là 20%) trong 15 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận là
doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp sửa đổi 2013
|
2
|
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đảm bảo các điều kiện
sau đây thì hưởng mức miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30%
trên tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp;
- Doanh thu được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin là doanh thu từ dịch
vụ mới, không bao gồm các dịch vụ đã có trên thị trường (được xác định theo
quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trong kỳ
để được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp không hạch toán riêng được thì
được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp 2008.
|
- Doanh nghiệp
công nghệ cao được miễn thuế trong vòng 04 năm;
- Ngoài ra,
doanh nghiệp công nghệ cao còn được giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp
theo.
- Thời gian miễn
thuế, giảm thuế được tính liên tục kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba
năm đầu, kể từ năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận thì năm đầu tiên tính thời
gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
|
- Điều 2 Thông tư
03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính
- Điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư
03/2021/TT-BTC ngày 11/01/2021 của Bộ Tài chính
|
3
|
Doanh nghiệp
công nghệ cao (chỉ áp dụng ưu đãi này khi đã được cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao).
Giấy chứng nhận này sẽ được cấp cho doanh nghiệp đáp ứng
đủ các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao quy định tại Điều 3 Quyết định
10/2021/QĐ-TTg
|
Doanh nghiệp
công nghệ cao chỉ phải chịu mức thuế suất thuế TNDN bằng một nửa so với các
doanh nghiệp thông thường khác. Thuế suất ưu đãi 10% (thông thường mức thuế
suất thuế TNDN là 20%) trong 15 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận là
doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Khoản 7 Điều 1 Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp sửa đổi 2013
|
II
|
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
|
|
|
1
|
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước
chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công
nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể
từ khi bắt đầu sản xuất
|
- Khoản
13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016
- Điểm
c Khoản 8 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ
|
2
|
Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo
khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, đổi mới công nghệ
|
Miễn thuế nhập khẩu
|
Khoản
21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016
|
Riêng
đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
được hưởng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Ưu đãi
về thuế suất: Áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm (Điểm a Khoản
1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ).
+ Ưu đãi
về thời gian miễn giảm: Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp
trong 9 năm tiếp theo (Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày
26/12/2013 của Chính phủ).
- Thuế nhập khẩu
Miễn thuế
nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định (Khoản 1 Điều 14
Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi
Khoản 7 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP của Chính phủ).
Lê
Thị Nga-Phòng ĐT&QLDN