Thứ 6 - 26/02/2016
Nhiệt liệt chào mừng 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất Đất Nước (30/4/1975-30/4/2025)
Kỷ niệm 80 năm Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2/9/1945-2/9/2025)
Kỷ niệm 80 năm Ngày Cách mạng tháng Tám thành công (19/8/1945-19/8/2025)
Kỷ niệm 135 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2025)
Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Ngày 08/11/2024, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Theo đó, từ ngày 20/11/2024, Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân ở Đồng Nai sẽ thực hiện theo Quyết định 68/2024/QĐ-UBND.

Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê; Hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê;…); Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nhà ở.

Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:

Bảng 1. Giá thuê nhà ở xã hội chung cư

TT

Loại nhà

Giá thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)

Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)

1

Chung cư: ≤ 7 tầng

25.000

90.000

2

Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15

30.000

100.000

3

Chung cư: > 15 tầng

35.000

110.000

Bảng 2. Giá thuê nhà ở xã hội riêng lẻ

TT

Loại nhà

Giá thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)

Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)

1

Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng

30.000

80.000

2

Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng

35.000

90.000

Bảng 3. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp

TT

Loại nhà

Giá thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)

Giá thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)

1

Chung cư: ≤ 7 tầng

15.000

60.000

2

Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15

20.000

70.000

3

Chung cư: > 15 tầng

25.000

80.000

Giá thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa bao gồm chi phí quản lý vận hành.

Chi tiết Quyết định 68/2024/QĐ-UBND:2024-QDQPPL-68_36951.pdf2024-QDQPPL-68_36951.pdf

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2024

Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm:

- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Nguyễn Ánh Tuyết


Đang cập nhật bài hát.

Liên kết webiste

Số lượt truy cập

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học tỉnh Đồng Nai​

Chịu trách nhiệm chính: ông Phạm Việt Phương - Trưởng ban quản lý Khu Công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai . 
Địa chỉ Văn phòng đại diện: Số 288/4 đường 30/4, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

​Trụ sở chính: xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai
ĐT: 0251.650.9666 - Email: