Ngày
08/11/2024, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định
khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân và khung giá dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Theo đó, từ ngày 20/11/2024,
Khung giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân ở Đồng Nai sẽ thực hiện theo
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND.
Quyết
định số 68/2024/QĐ-UBND quy định đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến sở hữu, phát triển, quản lý vận hành, sử dụng và giao dịch về nhà ở
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, nhà
lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê; Hộ gia đình, cá nhân xây
dựng nhà ở xã hội hoặc sửa chữa, cải tạo làm nhà ở xã hội để đối tượng được
hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê;…); Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
đến nhà ở.
Giá thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú
công nhân trong khu công nghiệp được xác định theo từng loại nhà được quy định
tại bảng khung giá thuê nhà ở xã hội như sau:
Bảng
1. Giá thuê nhà ở xã hội chung cư
TT
|
Loại
nhà
|
Giá
thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá
thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chung cư: ≤ 7 tầng
|
25.000
|
90.000
|
2
|
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15
|
30.000
|
100.000
|
3
|
Chung cư: > 15 tầng
|
35.000
|
110.000
|
Bảng
2. Giá thuê nhà ở xã hội riêng lẻ
TT
|
Loại
nhà
|
Giá
thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá
thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Nhà ở riêng lẻ: 01 tầng
|
30.000
|
80.000
|
2
|
Nhà ở riêng lẻ: ≥ 2 tầng
|
35.000
|
90.000
|
Bảng
3. Giá thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
TT
|
Loại
nhà
|
Giá
thuê tối thiểu
(đồng/m2/tháng)
|
Giá
thuê tối đa
(đồng/m2/tháng)
|
1
|
Chung cư: ≤ 7 tầng
|
15.000
|
60.000
|
2
|
Chung cư: 7 < số tầng ≤ 15
|
20.000
|
70.000
|
3
|
Chung cư: > 15 tầng
|
25.000
|
80.000
|
Giá
thuê nhà ở xã hội đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và thuế giá trị gia tăng; chưa
bao gồm chi phí quản lý vận hành.
Chi
tiết Quyết định 68/2024/QĐ-UBND:
2024-QDQPPL-68_36951.pdf
Đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2024
Theo
Điều 76 Luật Nhà ở 2023, các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở xã hội gồm:
-
Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải
thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
-
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
-
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị
ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
-
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
-
Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
-
Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
-
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ
tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ
yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
-
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức,
viên chức.
-
Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do
vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
-
Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ
nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở,
đất ở.
-
Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề,
trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú
công lập.
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Nguyễn
Ánh Tuyết