STT
|
ĐVHC cấp tỉnh mới
|
Tỉnh, thành thực hiện
sáp nhập
|
Diện tích/Quy mô dân
số
|
1
|
Tỉnh Lào Cai
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai
thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là
1.778.785 người.
|
2
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái
Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21km2, quy mô dân số
là 1.799.489 người.
|
3
|
Tỉnh Phú Thọ
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa
Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38km², quy mô dân số là
4.022.638 người.
|
4
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc
Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,6km2, quy mô dân số là
3.619.433 người.
|
5
|
Tỉnh Hưng Yên
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng
Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81km2, quy mô dân số là
3.567.943 người.
|
6
|
Thành phố Hải Phòng
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh
Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.
|
Sau khi sắp xếp,
thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72km2, quy mô dân
số là 4.664.124 người.
|
7
|
Tỉnh Ninh Bình
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và
tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62km2, quy mô dân số
là 4.412.264 người.
|
8
|
Tỉnh Quảng Trị
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Quảng Bình và tỉnh
Quảng Trị thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Trị.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Quảng Trị có diện tích tự nhiên là 12.700km2, quy mô dân số là
1.870.845 người.
|
9
|
Thành phố Đà Nẵng
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh
Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng.
|
Sau khi sắp xếp,
thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59km2, quy mô dân
số là 3.065.628 người.
|
10
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng
Ngãi thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên là 14.832,55km2, quy mô dân số
là 2.161.755 người.
|
11
|
Tỉnh Gia Lai
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia
Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53km2, quy mô dân số là
3.583.693 người.
|
12
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh
Hoà thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Khánh Hòa.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Khánh Hoà có diện tích tự nhiên là 8.555,86km2, quy mô dân số
là 2.243.554 người.
|
13
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Đắk Nông, tỉnh Bình Thuận
và tỉnh Lâm Đồng thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lâm Đồng
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Lâm Đồng có diện tích tự nhiên là 24.233,07km2, quy mô dân số
là 3.872.999 người.
|
14
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk
thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 18.096,40km2, quy mô dân số là
3.346.853 người.
|
15
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu và tỉnh Bình Dương thành thành phố mới có tên gọi là Thành phố Hồ
Chí Minh.
|
Sau khi sắp xếp,
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích tự nhiên là 6.772,59km2, quy mô dân
số là 14.002.598 người.
|
16
|
Tỉnh Đồng Nai
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng
Nai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Nai.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Đồng Nai có diện tích tự nhiên là 12.737,18km2, quy mô dân số
là 4.491.408 người.
|
17
|
Tỉnh Tây Ninh
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Long An và tỉnh Tây Ninh
thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tây Ninh.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Tây Ninh có diện tích tự nhiên là 8.536,44km2, quy mô dân số là
3.254.170 người.
|
18
|
Thành phố Cần Thơ
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc
Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ.
|
Sau khi sắp xếp,
thành phố Cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83km2, quy mô dân
số là 4.199.824 người.
|
19
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bến Tre, tỉnh Trà Vinh và
tỉnh Vĩnh Long thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Vĩnh Long.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Vĩnh Long có diện tích tự nhiên là 6.296,20km2, quy mô dân số là
4.257.581 người.
|
20
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng
Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Đồng Tháp có diện tích tự nhiên là 5.938,64km2, quy mô dân số
là 4.370.046 người.
|
21
|
Tỉnh Cà Mau
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau
thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh Cà Mau có diện tích tự nhiên là 7.942,39km2, quy mô dân số là
2.606.672 người.
|
22
|
Tỉnh An Giang
|
Sắp xếp toàn bộ
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Kiên Giang và tỉnh An
Giang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh An Giang.
|
Sau khi sắp xếp,
tỉnh An Giang có diện tích tự nhiên là 9.888,91km2, quy mô dân số là
4.952.238 người
|
23
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh
mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang.
|
Sau khi nhập, tỉnh
Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,5km2, quy mô dân số 1,8 triệu người.
|