Ngày 14/6/2025,
Chính phủ vừa ban hành Quyết định số 15/2025/QĐ – TTg quy định về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị tại cơ quan, đơn vị gồm: máy móc thiết bị phục vụ
công tác các chức danh; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung; máy móc, thiết
bị chuyên dùng
1. Đối tượng áp
dụng
Cơ quan nhà nước,
cơ quan Đảng Cộng Sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm các tổ
chức chính trị - xã hội), đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Tổ chức, cá nhân
liên quan đến việc xác định, quyết định, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị.
Các cơ quan tài
chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơ chế tài chính, cơ chế quản
lý tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì tiêu chuẩn định mức máy móc, thiết
bị được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh được xác định theo
từng chức danh, chức vụ. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh, chức vụ thì
được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất. Khi người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công
tác hoặc vì lý do khác mà không còn giữ chức vụ đó nữa nhưng máy móc, thiết bị
đã trang bị chưa đủ điều kiện thanh lý, thay thế theo quy định thì người tiền
nhiệm tiếp tục sử dụng, không trang bị mới, trừ trường hợp máy móc, thiết bị được
cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công.
2. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác chức danh
Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác chức danh thuộc Trung ương và địa
phương được quy định tại Mục A Phụ lục 1, Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này.
Cụ thể,máy móc,
thiết bị phục vụ các chức danh: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, ban, cơ quan và
tương đương cấp xã; Chuyên viên và các chức danh tương đương thuộc địa phương
(bao gồm công chức cấp xã); Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của
Chính phủ về hợp đồng với với một số loại công việc trong cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập như sau: 01 bộ bàn ghế ngồi làm việc, giá tối đa 7
triệu đồng /bộ; 01 tủ đựng tài liệu giá tối đa 7 triệu đồng/chiếc; 01 máy vi
tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay giá tối đa 20 triệu đồng/chiếc…
Trường hợp cần
thiết phải điều chỉnh mức giá máy móc, thiết bị quy định nêu trên thì việc điều
chỉnh giá được quy định như sau:
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn
không quá 15% so với mức giá quy định.
Chánh Văn phòng
Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Ban Thường trực Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy, UBND
cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định trong trường hợp điều
chỉnh mức giá cao hơn từ trên 15% đến không quá 30% so với mức giá quy định.
3. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung
a. Máy móc, thiết
bị phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc
Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách tối đa 01 bộ/phòng làm việc, mức giá tối qua 13 triệu đồng/bộ; máy
in tối đa 01 chiếc/3 biên chế, giá tối đa 13 triệu đồng/máy; máy scan tài liệu
01 chiếc/15 biên chế, giá tối đa 22 triệu đồng/máy…
b. Máy móc, thiết
bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị và máy móc, thiết bị gắn
với nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng
Bao gồm: thang
máy; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin;
điều hòa; camera; âm thanh; thiết bị vệ sinh; bàn, ghế hội trường, phòng họp,
máy phát điện; máy bơm nước; tivi; màn hình LED; máy chiếu; các máy móc, thiết
bị khác.
Việc trang bị
máy móc, thiết bị quy định tại điểm b nêu trên do cơ quan, người có thẩm quyền
quy định tại khoản 3, Điều 4 này quyết định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, nhu
cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và
nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Việc thay thế
các loại máy móc, thiết bị quy định tại điểm b khoản 1 này được các định theo
chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị được thay thế; mức giá máy móc, thiết bị
thay thế được xác định phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại máy
móc, thiết bị tương ứng.
4. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
a. Máy móc, thiết
bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo
Trong thời hạn
12 tháng, kể từ ngày Quyết định này ó hiệu lực thi hành thì Bộ trưởng Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực quản lý của mình.
b. Máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác ngoài máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại điểm a
Máy móc, thiết bị
chuyên dùng quy định tại khoản này là máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I,
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này nhưng có nhu cầu về tính năng, dung
lượng, cấu hình và mức giá cao hơn quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc do
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác định trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
tính chất công việc; máy móc, thiết bị phục vụ công tác bí mật nhà nước; máy
móc, thiết bị trang bị cho phòng tiếp dân, bộ phận một cửa; máy móc, thiết bị
phục vụ hoạt động đặc thù của cơ qua, tổ chức, đơn vị
Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
quyet-dinh-15-2025-qd-ttg-cua-thu-tuong-chinh-phu-quy-dinh-tieu-chuan-dinh-muc-su-dung-may-moc-thiet-bi.pdf
Minh
Quang