Ngày 31/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 182/2024/NĐ-CP quy định
về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư
Nghị định gồm 06
Chương, 45 Điều. Nghị định này quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ
trợ đầu tư (sau đây gọi tắt là Quỹ).
I.
Hạng mục và đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí
1.
Hạng mục hỗ trợ chi phí của Quỹ bao gồm:
a) Chi phí đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực;
b) Chi phí nghiên cứu
và phát triển;
c) Chi phí đầu tư tạo
tài sản cố định;
d) Chi phí sản xuất sản
phẩm công nghệ cao;
đ) Chi phí đầu tư công
trình hạ tầng xã hội;
e) Các trường hợp khác
do Chính phủ quyết định.
2.
Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí bao gồm:
a) Doanh nghiệp công
nghệ cao;
b) Doanh nghiệp có dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
c) Doanh nghiệp có dự
án ứng dụng công nghệ cao;
d) Doanh nghiệp có dự
án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển.
II.
Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ:
1. Doanh nghiệp đáp ứng
điều kiện của hạng mục hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định
này thì được hưởng hỗ trợ của hạng mục chi phí đó. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng
đồng thời điều kiện của nhiều hạng mục hỗ trợ chi phí thì được hưởng hỗ trợ đồng
thời các hạng mục chi phí đủ điều kiện đáp ứng.
2. Việc hỗ trợ chi phí
được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, theo các phương thức sau:
a) Hỗ trợ theo hạng mục
hỗ trợ chi phí hằng năm quy định tại mục 1 Chương III Nghị định này, theo năm
tài chính đề nghị hỗ trợ. Doanh nghiệp được hưởng mức hỗ trợ tương ứng với mức
đáp ứng điều kiện hưởng hỗ trợ;
b) Hỗ trợ chi phí đầu
tư ban đầu theo quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này.
3. Doanh nghiệp tự kê
khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của các số liệu, thông tin, nội dung trong Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi
phí.
4. Mức hỗ trợ chi phí tại
Chương III Nghị định này thực hiện theo mức đề nghị của doanh nghiệp đáp ứng điều
kiện hỗ trợ, theo quyết định xét duyệt và theo nguyên tắc quy định tại Điều 27
Nghị định này.
5. Mỗi doanh nghiệp, dự
án được chi hỗ trợ tối đa 5 năm, trừ trường hợp được kéo dài thêm thời gian áp
dụng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Trường hợp doanh
nghiệp đồng thời thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ từ Quỹ này và từ quỹ khác hoặc
hình thức hỗ trợ khác của Chính phủ cho cùng một hạng mục hỗ trợ chi phí thì
doanh nghiệp được lựa chọn loại hình hỗ trợ áp dụng theo nguyên tắc chỉ được áp
dụng hỗ trợ cho hạng mục này từ một Quỹ hoặc một hình thức hỗ trợ, trừ trường hợp
Chính phủ có quy định khác hoặc được Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng
khác.
7. Trường hợp doanh
nghiệp đồng thời thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ theo quy định tại mục 1 và mục 2
Chương III Nghị định này thì chỉ được lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại một mục.
8. Hỗ trợ được quy định
tại Chương III Nghị định này áp dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư được cấp
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về đầu
tư được cấp trước và từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
9. Hỗ trợ các hạng mục
chi phí quy định tại mục 1 Chương III Nghị định này được áp dụng từ năm tài
chính doanh nghiệp công nghệ cao có doanh thu hoặc dự án của doanh nghiệp được
quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này có doanh thu, đồng thời có phát sinh
các khoản chi phí được hỗ trợ. Đối với năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm
công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
hoặc Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển, chi phí
được hỗ trợ là chi phí phát sinh trong cả năm tài chính đó.
Doanh nghiệp nộp Hồ sơ
thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí sau khi đã kết thúc năm tài chính đề nghị hỗ
trợ theo quy định tại Chương IV Nghị định này.
10. Tiền hỗ trợ từ Quỹ
không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp.
III. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu:
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
chi phí đầu tư ban đầu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí;
b) Bản sao có chứng thực Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương;
c) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực xác nhận hoàn
thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, ngoại trừ
trường hợp doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án;
d) Tài liệu xác định các chi phí đầu tư ban đầu;
đ) Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện
theo nguyên tắc quy định tại Nghị định này;
e) Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp
luật (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục
đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu thực hiện theo quy định tại Điều
30 Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành, áp dụng từ năm tài chính 2024.
Chi tiết Nghị định
182/2024/NĐ-CP:
182-nd-cp.signed.pdf
Nguyễn
Ánh Tuyết